Gamification là gì? Tìm hiểu tất tần tật về xu hướng game hóa trong lĩnh vực Marketing

Gamification là gì? Đây là thuật ngữ để chỉ xu hướng quản lý mới được xuất hiện rất nhiều dạo gần đây. Theo đó, các doanh nghiệp này sẽ ứng dụng game hóa vào các trang web trực tuyến để thu hút người tham gia. Nó được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khác nhau nhưng phổ biến nhất là marketing.

Gamification là gì? Đây là một xu hướng quảng bá quen thuộc được nhiều doanh nghiệp ứng dụng trong chiến dịch thu hút khách hàng. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ bản chất cũng như nguyên lý hoạt động và lợi ích mà Gamification mang lại. Trong bài viết này, Ausun sẽ giúp bạn có cái nhìn chi tiết và tổng quan nhất về vấn đề này. Cùng tìm hiểu ngay thôi!

Gamification là gì?

Gamification là quá trình ứng dụng game vào trong hoạt động marketing, giáo dục hoặc quản lý. Đây là giải pháp nâng cao độ nhận diện, thu hút khách hàng hoặc tăng năng suất làm việc,… Thông thường, game hóa thường được ứng dụng trong môi trường phi trò chơi như website bán hàng, trang mạng trực tuyến hoặc mạng nội bộ doanh nghiệp. Mục tiêu mà nó là hướng tới việc tăng tương tác giữa các đối tượng người dùng khác nhau với doanh nghiệp.

Gamification là gì?

Về cơ bản thì đây là quá trình áp dụng tính năng và quy luật của trò chơi vào các nền tảng trực tuyến của doanh nghiệp. Theo đó, họ có thể tạo ra những nhiệm vụ đơn giản để khách hàng thực hiện. Gamification khuyến khích người dùng tham gia vào những trò chơi đó để giúp thương hiệu đi sâu vào tâm trí khách hàng hơn.

Trên thực tế, có nhiều đơn vị đã ứng dụng thành công giải pháp này như Shopee (Đăng nhập nhận xu mỗi ngày, lắc xu, trồng cây kiếm xu), Starbucks (Chiến dịch tích lũy đơn hàng nhận ly miễn phí),…

Gamification được xem như một giải pháp tuyệt vời giúp doanh nghiệp cạnh tranh với các đối thủ khác trên thị trường. Bên cạnh đó, nó cũng góp phần tạo nên nét độc đáo, khác biệt của các thương hiệu với nhau. Đồng thời, nó có thể xây dựng được niềm tin và lòng trung thành từ phía khách hàng.

Cơ chế hoạt động của Gamification là gì?

Thật ra, nguyên lý căn bản của cách làm này chính là dựa vào cơ chế trò chơi để tạo hứng thú nhằm thu hút sự chú ý của khách hàng. Nói đơn giản là tích hợp trò chơi vào các nền tảng trực tuyến chính của đối tượng muốn viral để phục vụ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp.

Sự thành công của Gamification đến từ 3 yếu tố động lực chính. Nó được trình bày dựa trên việc khai thác các yếu tố như lòng tin khách hàng, may mắn, nhu cầu hưởng thủ,… và đặc biệt là tránh khai thác giá trị vật chất. Theo đó, 3 yếu tố tạo nên cơ chế hoạt động của nó bao gồm:

Cơ chế hoạt động của Gamification là gì?
  • Mục đích: Khai thác sự hiếu kỳ, mong muốn, cảm xúc và sự trông đợi của khách hàng.
  • Quyền lợi: Người tham gia được làm chủ quyết định có tiếp tục chơi hay không. Đồng thời, họ được tự ý đưa ra lựa chọn cho riêng mình khi tiếp tục chơi.
  • Mức độ trải nghiệm: Người chơi cần được làm chủ trò chơi vậy nên game càng đơn giản càng tốt. Điều này giúp họ không có cảm giác ức chế hoặc nản lòng khi không chinh phục được nó.

Một chiến dịch Gamification thành công là phải chạm đến được cảm xúc của đối tượng mục tiêu. Khi tương tác với mô hình game hóa này, họ sẽ luôn nhận được kết quả tích cực. Nếu gắn bó lâu với trò chơi, họ có thể đạt được nhiều thành tựu mới giúp nâng cao vị trí của mình trên bảng xếp hạng. Đây là điểm cốt lõi vì nó đang kích thích đến tham vọng và ham muốn chinh phục thử thách của con người.

Tại sao cần áp dụng Gamification trong Marketing

Mục tiêu chính khi áp dụng Gamification chính là tạo sự hiếu kỳ của khách hàng. Nếu như người chơi cảm thấy hài lòng, họ có thể tăng số lần tương tác với doanh nghiệp. Thay vì hình thức quảng cáo truyền thống một chiều thì cách này có thể mang đến nhiều trải nghiệm thú vị hơn.

Nếu bạn còn mơ hồ và chưa thấy được tầm quan trọng của điều này thì có thể tham khảo 5 lý do nên áp dụng Gamification mà chuyên gia đã chỉ ra như sau:

Tại sao cần áp dụng Gamification trong Marketing
  • Game hóa giúp doanh nghiệp kết nối với khách hàng thông qua những tương tác dài hạn.
  • Khách hàng sẽ nhận được những trải nghiệm thú vị khi tham gia trò chơi của thương hiệu, từ đó tăng sự liên kết và thúc đẩy nhu cầu mua hàng của họ.
  • Tạo động lực để khách hàng tham gia các chương trình quảng bá website hoặc ứng dụng của doanh nghiệp như một phần trong cuộc sống của họ. Đồng thời, có thể thu hút khách hàng tiềm năng thông qua sự giới thiệu của khách hàng cũ.
  • Giúp chuyển đổi khách hàng tiềm năng thành khách hàng trung thành thông qua sự gắn bó với các trò chơi.
  • Nâng cao trải nghiệm khách hàng, tạo sự độc đáo, khác biệt của doanh nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh.

Rủi ro khi áp dụng Gamification là gì?

Trên thực tế, game hóa rất hữu ích và mang lại nhiều giá trị cho doanh nghiệp. Vì nó tác động thẳng đến tâm lý của con người. Tuy nhiên, tại sao hiện nay vẫn còn nhiều nơi dè chừng biện pháp này và chưa áp dụng nó vào hoạt động? Nguyên nhân bởi vì những yếu tố rủi ro sau:

Rủi ro khi áp dụng Gamification là gì?
  • Quá trình game hóa cần được xây dựng dựa trên việc hiểu rõ các đối tượng mục tiêu. Nếu như việc thiết kế trò chơi quá kém không đáp ứng được mong muốn khách hàng có thể gây ra tác dụng ngược. Trải nghiệm của người chơi có thể bị ảnh hưởng và từ đó họ có thể mất đi hứng thú với thương hiệu. Điều này sẽ làm lãng phí thời gian và tiền bạc của doanh nghiệp trong khi hiệu quả đạt về là con số 0.
  • Trò chơi trực tuyến rất dễ gây nghiện nhất là những game nhập vai hoặc cờ bạc. Điều này gây ra rủi ro các thương hiệu dùng Gamification để tạo ra mục đích thương mại. Từ góc độ của người dùng, họ sẽ cảm thấy bị lừa dối và thao túng. Do đó, doanh nghiệp cần lựa chọn kỹ game để triển khai sao cho vừa thu hút nhưng không được gây nghiện.

Những điều cần chú ý khi áp dụng Gamification

1. Hiểu rõ khách hàng mục tiêu

Đây là vấn đề cốt lõi mà nhiều doanh nghiệp đau đầu khi bắt tay vào thực hiện chiến dịch marketing theo Gamification. Bạn cần phải xác định đúng đối tượng mục tiêu để xây dựng trò chơi sao cho phù hợp nhất. Điều này cần được xác định dựa trên nhiều yếu tố khác nhau như: đối tượng khách hàng, sở thích của khách hàng, vấn đề mà họ quan tâm, mục đích của chiến dịch,… Bạn có thể dựa vào 3 tiêu chí sau để xác định khách hàng của mình:

Hiểu rõ khách hàng mục tiêu
  • Giới tính: Nam hay nữ?
  • Độ tuổi: Thế hệ Z (1995 – 2000) là những người cá tính, thích săn sale, hàng giảm giá, thích nhận quà. Thế hệ Y (1981 – 1996) nhóm người quan tâm tới chất lượng và thương hiệu. Trên 45 tuổi là thế hệ không quan tâm đến thương hiệu nhưng rất quan tâm đến chất lượng.
  • Khu vực sống của khách hàng: Ở thành thị hay nông thôn? Chất lượng sống như thế nào?

2. Xác định đúng mục tiêu thực hiện trong chiến dịch Gamification

Để không thực hiện chiến dịch một cách tự phát hay cảm tính, bạn cần xác định mục tiêu hướng tới khi sử dụng Gamification là gì. Một vài doanh nghiệp đã áp dụng thành công nhờ xác định hướng đi đúng cho chiến lược Gamification là:

Xác định đúng mục tiêu thực hiện trong chiến dịch Gamification
  • Dùng Gamification để giải quyết hàng hóa tồn kho

Nếu doanh nghiệp của bạn đang có một lượng lớn hàng tồn mà không biết phải giải quyết thế nào thì có thể áp dụng Gamification. Bạn có thể dễ dàng nhận thấy điều đó ở các ngành hàng thời trang hay thức ăn nhanh.

Hiện nay, chiến dịch nổi bậc nhất trong việc ứng dụng game hóa chính là “Quay giá nào mua giá nấy”. Có nghĩa là với sản phẩm A, người chơi quay được 100.000đ thì sẽ trả 100.000đ, nếu quay được 200.000đ thì mua với giá 200.000đ. Tất nhiên là bạn có quyền quyết định có nên mua sản phẩm hay không.

  • Dùng Gamification để thu thập thông tin người tiêu dùng

Điều này xảy ra phổ biến ở những doanh nghiệp muốn tiếp cận và hiểu rõ khách hàng của mình. Theo đó, khách hàng sẽ cung cấp một vài thông tin của họ đổi lại doanh nghiệp sẽ tặng một phần quà. Nó khá giống với mô hình điền form nhận tài liệu học tập mà sinh viên hay sử dụng. Đây là mối quan hệ win – win đôi bên cùng có lợi nên nếu nhận được quà tặng tương xứng thì họ chắc chắn sẽ làm.

  • Tăng độ nhận diện thương hiệu

Nếu như khéo léo lồng ghép tương tác với doanh nghiệp thông qua trò chơi, bạn có thể làm cho khách hàng nhớ về thương hiệu của mình lâu hơn. Thông thường, họ sẽ tích hợp các yêu cầu like, share hay comment như một điều kiện để tham gia trò chơi.

Tăng độ nhận diện thương hiệu

Ví dụ như vòng quay Shopee chỉ giới hạn 1 lượt quay 1 ngày nhưng nếu bạn chia sẻ ứng dụng này đến 1 người bạn của bạn thì sẽ nhận thêm 1 lượt quay nữa. Điều này sẽ giúp thương hiệu của bạn được tiếp cận với nhiều người hơn mà không cần bất kỳ chiến dịch quảng bá nào.

  • Dùng Gamification để tăng doanh số

Đây có lẽ là mục tiêu mà nhiều doanh nghiệp hướng đến nhất. Tuy nhiên, để tăng doanh số thì bạn cần phải thực hiện nhiều chiến dịch khác nhau trong đó có việc dùng Gamification. Hãy đảm bảo thiết lập các trò chơi thú vị, tặng quà hợp lý và linh động phần thưởng để người tham gia không thấy nhàm chán.

Đồng thời, hãy phân bố nhân lực hợp lý để kịp thời giải quyết những thắc mắc và yêu cầu của khách hàng tránh việc ôm đồm quá nhiều việc. Nhìn chung, bạn cần hoạch định một chiến dịch rõ ràng và toàn diện thì mới có thể theo đuổi được mục tiêu này.

3. Thiết lập phần thưởng hấp dẫn

Đây là yếu tố quan trọng quyết định sự thành bại của chiến lược Gamification. Tâm lý của khách hàng bao giờ cũng mong muốn nhận được những món quà giá trị hoặc phần thưởng. Dù là nhỏ nhưng đó như một sự khích lệ giúp họ hài lòng hơn. Những quà tặng có thể là mã giảm giá, voucher khuyến mãi hoặc phần thưởng đặc biệt,…

Thiết lập phần thưởng hấp dẫn

Những lưu ý khi thiết kế phần thưởng trong trò chơi là:

  • Phần thưởng phải đi kèm với chất lượng để tạo sự tin tưởng cho khách hàng.
  • Thể lệ nhận quà nên được rõ ràng, minh bạch, tuyệt đối không nhập nhằng, dây dưa.
  • Nên có voucher hoặc mã giảm giá để giúp kích thích mua hàng.
  • Không nên dùng những phần thưởng quá lớn, không đề cao giá trị vật chất mà nên tìm hiểu mong muốn của khách hàng như giảm giá, miễn phí ship,…

4. Cố gắng đơn giản hóa trò chơi

Bạn nên nhớ những trò chơi ở đây chỉ phục vụ mục đích marketing. Vì thế, nên thiết kế nó càng đơn giản thì càng tốt. Một trò chơi quá phức tạp có thể sẽ tăng hứng thú với người dùng nhưng cũng đồng thời gây ra trở ngại lớn đến những trải nghiệm của họ. Nếu người chơi không thể hiểu trò chơi thì coi như đó thất bại của chiến dịch.

Kết luận

Trên đây là những thông tin để trả lời cho câu hỏi Gamification là gì. Đây là một giải pháp marketing có tác động to lớn trong việc nâng cao độ nhận diện và sự kết nối giữa doanh nghiệp và khách hàng. Nếu bạn muốn xây dựng thương hiệu theo hướng tích cực để quảng bá đến người dùng thì hãy áp dụng nhé. Bên cạnh đó, đừng quên cân nhắc rủi ro và khảo sát kỹ các yếu tố liên quan để thực hiện chiến dịch thành công.

Introducing APQC’s Process Classification Framework

Who are APQC?

The APQC have been around for nearly 50 years (approx. 45 years). APQC was founded in 1977 as the American Productivity Centre (APC) to improve productivity in the US. Over time, its name was changed to the American Productivity & Quality Center and then simply APQC.

While the APQC is known as a source for resources on productivity, quality, improvement methodologies, training and advisory services, it is now best known for their Process Classification Framework and Benchmarking.

The APQC is a member-based organization but has made the PCF available to non-members after registration. Participation in Benchmarking initiatives is only available to member organizations.

Other than their PCF and Benchmark library, APQC has an extensive library of Resources, including articles, infographics, reports, training materials, and whitepapers. The majority of these resources are restricted to members, but many resources are generally available.

APQC’s Process Classification Framework

The PCF is one of the APQC’s best known publications and underpins much of their Intellectual Property. It has multiple uses, but the typical uses of the PCF are:

  • As a starting inventory for identifying processes as part process identification or a process documentation initiative
  • As an information source for scoping of business processes, including performance measures
  • As the foundation for conducting Benchmarking activities.

The PCF allows organizations to be able to compare the performance of their processes regardless of their size and (for management and support processes) their industry versions. Using the APQC benchmarking library, organizations within the same or similar industries can also benchmark their operational processes.

As well as a Cross-Industry version of the PCF, APQC also publishes 19 industry specific PCF versions.

What is the PCF?

Overview

The first version of the PCF was developed in 1992 and is now the most widely used process framework, globally.

Figure 1: APQC Process Classification Home page

As show above, APQC’s Cross-Industry PCF most recent release is version 7.3 and was published in May 2022. Each version of the PCF, is now published in two formats, a Microsoft Excel workbook and PDF formats.

Figure 2: Introducing PCF

In their document Introduction to APQC’s Process Classification Framework®, the article outlines:

  • What the PCF is
  • Why organizations use the PCF
  • The difference between cross-industry and industry-specific PCFs
  • How to access process definitions and metrics for processes in the PCF.

What is the PCF is

The PCF is a hierarchical list of business processes. It includes 13 high-level Categories of work, each of which breaks down that work into increasingly granular units or levels called Process Group, Process, Activity, and Task. Figure 3 displays the five levels of the PCF with examples from Category 4.0 of the PCF.

The numbers in red are called process element identification numbers. Each process element in the PCF has a unique identification number. This allows for benchmarking even when process element names and definitions change across industries and organizations.

Figure 3: PCF Levels with Examples

The numbers in front of the process element name (e.g., “4.3.1”) are called “hierarchy numbers.” With these numbers, you can easily locate a single process element by following the hierarchy. The numbers in red are called process element identification numbers. Each process element in the PCF has a unique identification number. This allows for benchmarking even when process element names and definitions change across industries and organizations. Whereas if you wanted to find a process element via a process element identification number, you would have to scan all of the possible process elements in order to find one you’re looking for.

Note: The PCF is not consistently leveled. This means that process elements at the task level in one activity may require a different amount of effort to perform than tasks in another activity at a different point in the framework. Some tasks may further be subdivided into sub-tasks.

The PCF is not a visual representation of the flow of work throughout an organization. It is not a process map, a flow chart, or a swim lane diagram. The PCF can be used to create those models, but a PCF by itself

lacks the additional information traditionally contained within diagrams like these.

Why organizations use the PCF

There are three reasons why organizations typically adopt use of the PCF:

  • Process Definition and Management
  • Benchmarking
  • Content Management

Process Definition and Management

Defining processes helps organizations standardize processes and identify improvement opportunities. The PCF provides a baseline for organizations to develop their own process definitions.

Furthermore, the PCF provides a firm basis for enterprise-wide modeling efforts. The PCF provides a consistent language to bring all models together, and that language maps directly to the way that

work is performed within the organization.

This reduces the effort needed to develop and manage a variety of enterprise models.

Benchmarking

If you want to compare performance across your organization or against other companies, you need to have a clear definition of what you want to compare. The PCF provides a way to objectively benchmark within an organization and against other companies. The process elements’ unique reference numbers allow organizations to benchmark even when their process definitions and details differ due to industry or the unique needs of the business.

Content Management

Especially in global and complex organizations, content needs to be organized so people can find what they need and work together. Organizations use the PCF as a framework for organizing content by process.
Cross-Industry versus Industry-Specific PCF

PCF Structure and Key Elements

PCF Levels and Structure

The PCF is a hierarchical framework of business processes, which starts with Process Categories at the top of the hierarchy. These Process Categories are broken down into increasingly levels of detail:

  • Level 1 – Process Category: is the highest level of the process framework.
  • Level 2 – Process Group: indicates a group of processes that are part of executing a Category.
  • Level 3 – Process: is a single process; it is the name for a series of steps required to achieve a particular result.
  • Level 4 – Activity: is a key step performed to execute a process. Task is an element of work that goes into executing an activity.
  • Level 5 – Tasks: are the most fine-grained elements of the PCF, and they often vary among industries and organizations.

Figure 4: APQC PCF Levels as documented in Version 7.3.0

Figure 5: APQC PCF Process Categories in Version 7.3.0

As indicated previously, the PCF is published in PDF and Microsoft Excel formats. The PDF document is a useful format to enable an easy to read and browse through the PCF:

  • The first page contains:
    • A short overview of the PCF, including a graphic showing the Process Categories
    • A outline of how the PCF can be used as a framework for process improvement
    • A short history of the PCF.
  • The second page contains:
    • Short description of the APQC , copyright information and the future of the PCF
    • A table of contents to the remainder of the Document.
  • The third page contains:
    • A graphic short overview of the PCF, including a graphic showing the Process Categories
    • An explanation of the Process Element Numbering Scheme.
  • The fourth and further pages contain:
    • Process Groups, Processes, Activities and Tasks within each Process Category, which are shown as tabs

Figure 6: Pages 1 through 4 of APQC’s Cross-Industry PCF Version 7.3.0 (PDF Version)

In addition to the main PCF PDF document, a set of additional PDF documents provide the Definition and Key Measures for the PCF, one for each Process Category. Each Definition and Key Measures PDF document uses the same layout and format:

  • The first page contains:
    • A graphic showing the selected Process Category and where it fits within the PCF
    • A short history of the PCF and how it can be used as a process improvement framework
    • A short history of the PCF.
  • The second page contains:
    • Short description of the APQC , copyright information and the future of the PCF
    • A table of contents to the remainder of the Document.
  • The third and further page contains:
    • The description of the Definition Process Classification
    • The Key Performance Indicators and Process Insights
  • Definitions for the Process Groups, Processes, Activities and Tasks.

Figure 7: Pages 1 through 4 of Definitions and Key Measures for 1.0 Develop vision and strategy

The Microsoft Excel workbook version of the PCF is delivered in 20 individual worksheets, which contain:

  • A worksheet called Introduction, which is cover page
  • A worksheet called About, which provides an outline of the key contents and attributes of the workbook
  • A worksheet called Process Categories with a list of Process Categories and their key attributes
  • One worksheet labelled with the Hierarchy ID for each Process Category with the details of the Process Groups, Processes, Activities and Tasks for each Process Category
  • A worksheet called Combined, which consolidates the individual Process Categories worksheets into a single table
  • A worksheet called Glossary terms, which contains the definitions for each Process Category, Process Groups, Processes, Activities and Tasks
  • A worksheet called Metrics, which contains the details of the key performance indicators, including the category of measure, name of measure and the measure’s formula
  • A worksheet called Copyright and attribution, which includes an outline of the APQC and details of the PCF copyright and attribution.

The details contained in many of the worksheets within the workbook can be used to populate information in EPC. For example, the Combined worksheet can be used to populate the Process inventory.

Figure 8: Screen capture of Combined Worksheet

To build on to the Processes created from the Combined worksheet, the Glossary terms worksheet can be used to populate the description of each of the processes.

Figure 9: Screen capture of Glossary terms worksheet

The Metrics worksheet can be used to populate Key Performance Indicators. However these need to be linked to objectives, which may need to be created manually.

Figure 10: Screen capture of Metrics worksheet

As well as a Cross-Industry version of the PCF, APQC publishes 19 industry specific PCF versions for:

  • Aerospace and Defense
  • Airline
  • Automotive
  • Banking
  • Broadcasting
  • City Government
  • Consumer Electronics
  • Consumer Products
  • Corrosion
  • Downstream Petroleum
  • Education
  • Healthcare Provider
  • Health Insurance Payor
  • Life Sciences
  • Property and Casualty Insurance
  • Retail
  • Telecommunications
  • Upstream Petroleum

Although the APQC has developed these Industry-Specific versions of the PCF over some time, it should be recognized and understood that they trail the versions of the Cross-Industry. Most of the Industry-Specific versions of the PCF are aligned to the prior of the PCF, which is 7.2.1. However, there are some variances. For example, the APQC has:

  • Not updated the Telecommunications version of the PCF since version 5.0.2, which was published November 2008.
  • Created new simpler versions of the PCF for both Banking and Property and Casualty Insurance in December 2019, each of which have been given the version 1.0.0

The APQC is a useful source of information for finding ways of using the PCF. They are also a major source for information on benchmarking. The APQC explain on their website that:

APQC offers a wide range of assessments and surveys to help you understand your current situation so you can set baselines and goals for improvement initiatives. With APQC’s benchmarking assessments you can compare your performance on more than 5,600 measures against organizations worldwide in nearly every industry. Benchmarking helps organizations to improve by giving them the information they need to effectively identify breakthrough levels of performance and the business processes which drive them.

The APQC list the benefits of using APQC Benchmarking:

  1. Unbiased, expert Advice: The APQC is non-profit, research-based organization. Our aim is to enhance business productivity by providing accurate, reliable research and data.
  2. The world’s largest database of Benchmarks and Best Practice: APQC’s benchmarking tools are powered by an Open Standards database of more than 3,500,000 data points, provided by organizations from around the globe.
  3. Information you can trust: APQC’s data analysts run each data point through a rigorous, multi-step validation process that includes logical and statistical tests prior to adding it to our database.

APQC explains their Open Standards Benchmarking or Rapid Performance Assessments can be used to compare and measure an organization’s against other organizations. This is only possible, because the process metrics are built on the foundation of the PCF.

Nguồn: interfacing

Hệ thống danh mục tài khoản kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của BTC

Hệ thống tài khoản kế toán được sử dụng trong phân loại và hệ thống hoá các nghiệp vụ kế toán, tài chính theo từng nội dung kinh tế. Vậy có những loại hệ thống tài khoản kế toán nào? Doanh nghiệp áp dụng chế độ nào? Xem ngay bài viết sau để biết chi tiết.

1. Bảng hệ thống tài khoản kế toán là gì?

Hiện chưa có văn bản pháp luật nào định nghĩa chính xác bảng hệ thống tài khoản kế toán là gì nhưng có thể hiểu như sau:

Bảng hệ thống tài khoản kế toán là một tập hợp các tài khoản kế toán được sử dụng trong việc ghi chép, phản ánh tình trạng, sự biến động của các đối tượng hạch toán kế toán

Hiện nay, hệ thống tài khoản kế toán tại Việt Nam sử dụng ký hiệu bằng chữ số và được áp dụng cho tất cả doanh nghiệp. Cụ thể:

  • Số đầu tiên trong ký hiệu tài khoản: Là loại tài khoản.
  • Hai số đầu tiên chính: Là nhóm tài khoản. Ví dụ: TK 11xx là tài khoản thuộc nhóm TK “Tiền mặt”
  • Số thứ ba: Là tài khoản cấp 1 thuộc nhóm được phản ánh. Ví dụ: TK 155 là “Thành phẩm”
  • Số thứ 4 (nếu có): Là tài khoản cấp 2 thuộc tài khoản được phản ánh ở 3 số đầu. Ví dụ: TK 1111 “Tiền Việt Nam”.

2. Ý nghĩa của bảng hệ thống tài khoản kế toán

Bảng hệ thống tài khoản kế toán ra đời mang đến nhiều lợi ích cho doanh nghiệp trong quá trình thực hiện khai báo quyết toán và quản lý tài chính doanh nghiệp. Cụ thể:

  • Giúp cung cấp đầy đủ và chi tiết các thông tin số liệu, nguồn thu/chi một cách rõ ràng.
  • Tiết kiệm thời gian và công sức khi kiểm kê.
  • Biểu thị giá trị bằng con số chính xác và sự chênh lệch theo thời gian.

3. Các loại tài khoản kế toán doanh nghiệp

Cấu thành nên hệ thống tài khoản kế toán cho doanh nghiệp là các loại tài khoản kế toán cơ bản kế toán cần nắm rõ:

  • Tài khoản loại 1: Tài sản ngắn hạn (TSNH).
  • Tài khoản loại 2: Tài sản dài hạn (TSDH).
  • Tài khoản loại 3: Nợ phải trả (NPT).
  • Tài khoản loại 4: Vốn chủ sở hữu.
  • Tài khoản loại 5: Doanh thu.
  • Tài khoản loại 6: Chi phí sản xuất, kinh doanh.
  • Tài khoản loại 7: Thu nhập khác.
  • Tài khoản loại 8: Chi phí khác.
  • Tài khoản loại 9: Xác định kết quả kinh doanh.
  • Tài khoản loại 0: Tài khoản ngoài bảng.

4. Danh sách hệ thống tài khoản kế toán mới nhất 2024

Hiện nay Bảng hệ thống tài khoản kế toán đang được áp dụng theo thông tư 200, thông tư 133, thông tư 132 và thông tư 232. Cụ thể:

  • Hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200: Áp dụng với doanh nghiệp trên mọi quy mô, lĩnh vực & thành phần kinh tế.
  • Hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 133: Áp dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
  • Hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 132: Áp dụng với doanh nghiệp siêu nhỏ.
  • Hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 107: Áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp.
  • Hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 232: Áp dụng đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

Để biết thêm các thông tin chi tiết về hệ thống tài khoản kế toán mới nhất tham khảo ngay nội dung dưới đây.

Bảng hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200

Hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200 được ban hành ngày ngày 22/12/2014 có nội dung hướng dẫn kế toán áp dụng với doanh nghiệp trên mọi quy mô, lĩnh vực & thành phần kinh tế;

Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể sử dụng chế độ kế toán theo thông tư 200 nhưng cần thông báo với cơ quan thuế trực thuộc và thực hành nhất quán trong năm tài chính.

BẢNG HỆ THỐNG CÁC TÀI KHOẢN THEO THÔNG TƯ 200

DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)
SỐ HIỆU TKTÊN TÀI KHOẢN
Cấp 1Cấp 2Loại – Tài khoản tài sản
Tài khoản 111Tiền mặt
1111Tiền Việt Nam
1112Ngoại tệ
1113Vàng tiền tệ
Tài khoản 112Tiền gửi Ngân hàng
1121Tiền Việt Nam
1122Ngoại tệ
1123Vàng tiền tệ
Tài khoản 113Tiền đang chuyển
1131Tiền Việt Nam
1132Ngoại tệ
Tài khoản 121Chứng khoán kinh doanh
1211Cổ phiếu
1212Trái phiếu
1218Chứng khoán và công cụ tài chính khác
Tài khoản 128Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
1281Tiền gửi có kỳ hạn
1282Trái phiếu
1283Cho vay
1288Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
Tài khoản 131Phải thu của khách hàng
Tài khoản 133Thuế GTGT được khấu trừ
1331Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
1332Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Tài khoản 136Phải thu nội bộ
1361Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
1362Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá
1363Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá
1368Phải thu nội bộ khác
Tài khoản 138Phải thu khác
1381Tài sản thiếu chờ xử lý
1385Phải thu về cổ phần hoá
1388Phải thu khác
Tài khoản 141Tạm ứng
Tài khoản 151Hàng mua đang đi đường
Tài khoản 152Nguyên liệu, vật liệu
Tài khoản 153Công cụ, dụng cụ
1531Công cụ, dụng cụ
1532Bao bì luân chuyển
1533Đồ dùng cho thuê
1534Thiết bị, phụ tùng thay thế
Tài khoản 154Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Tài khoản 155Thành phẩm
1551Thành phẩm nhập kho
1557Thành phẩm bất động sản
Tài khoản 156Hàng hóa
1561Giá mua hàng hóa
1562Chi phí thu mua hàng hóa
1567Hàng hóa bất động sản
Tài khoản 157Hàng gửi đi bán
Tài khoản 158Hàng hoá kho bảo thuế
Tài khoản 161Chi sự nghiệp
1611Chi sự nghiệp năm trước
1612Chi sự nghiệp năm nay
Tài khoản 171Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ
Tài khoản 211Tài sản cố định hữu hình
2111Nhà cửa, vật kiến trúc
2112Máy móc, thiết bị
2113Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114Thiết bị, dụng cụ quản lý
2115Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
2118TSCĐ khác
212Tài sản cố định thuê tài chính
2121TSCĐ hữu hình thuê tài chính.
2122TSCĐ vô hình thuê tài chính.
213Tài sản cố định vô hình
2131Quyền sử dụng đất
2132Quyền phát hành
2133Bản quyền, bằng sáng chế
2134Nhãn hiệu, tên thương mại
2135Chương trình phần mềm
2136Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
2138TSCĐ vô hình khác
214Hao mòn tài sản cố định
2141Hao mòn TSCĐ hữu hình
2142Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
2143Hao mòn TSCĐ vô hình
2147Hao mòn bất động sản đầu tư
217Bất động sản đầu tư
221Đầu tư vào công ty con
222Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
228Đầu tư khác
2281Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
2288Đầu tư khác
229Dự phòng tổn thất tài sản
2291Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
2292Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
2293Dự phòng phải thu khó đòi
2294Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
241Xây dựng cơ bản dở dang
2411Mua sắm TSCĐ
2412Xây dựng cơ bản
2413Sửa chữa lớn TSCĐ
242Chi phí trả trước
243Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
244Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
Cấp 1Cấp 2Loại – Tài khoản nợ phải trả
331Phải trả cho người bán
333Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311Thuế GTGT đầu ra
33312Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333Thuế xuất, nhập khẩu
3334Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335Thuế thu nhập cá nhân
3336Thuế tài nguyên
3337Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác
33381Thuế bảo vệ môi trường
33382Các loại thuế khác
3339Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
334Phải trả người lao động
3341Phải trả công nhân viên
3348Phải trả người lao động khác
335Chi phí phải trả
336Phải trả nội bộ
3361Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
3362Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá
3363Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá
3368Phải trả nội bộ khác
337Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
338Phải trả, phải nộp khác
3381Tài sản thừa chờ giải quyết
3382Kinh phí công đoàn
3383Bảo hiểm xã hội
3384Bảo hiểm y tế
3385Phải trả về cổ phần hoá
3386Bảo hiểm thất nghiệp
3387Doanh thu chưa thực hiện
3388Phải trả, phải nộp khác
341Vay và nợ thuê tài chính
3411Các khoản đi vay
3412Nợ thuê tài chính
343Trái phiếu phát hành
3431Trái phiếu thường
34311Mệnh giá
34312Chiết khấu trái phiếu
34313Phụ trội trái phiếu
3432Trái phiếu chuyển đổi
344Nhận ký quỹ, ký cược
347Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
352Dự phòng phải trả
3521Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa
3522Dự phòng bảo hành công trình xây dựng
3523Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp
3524Dự phòng phải trả khác
353Quỹ khen thưởng phúc lợi
3531Quỹ khen thưởng
3532Quỹ phúc lợi
3533Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
3534Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
356Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
3561Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
3562Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ
357Quỹ bình ổn giá
Cấp 1Cấp 2Loại – Tài khoản vốn chủ sở hữu
411Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4111Vốn góp của chủ sở hữu
41111Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết
41112Cổ phiếu ưu đãi
4112Thặng dư vốn cổ phần
4113Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
4118Vốn khác
412Chênh lệch đánh giá lại tài sản
413Chênh lệch tỷ giá hối đoái
4131Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
4132Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động
414Quỹ đầu tư phát triển
417Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
418Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
419Cổ phiếu quỹ
421Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
4211Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
4212Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
441Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
461Nguồn kinh phí sự nghiệp
4611Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
4612Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
466Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Cấp 1Cấp 2Loại – Tài khoản doanh thu
511Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111Doanh thu bán hàng hóa
5112Doanh thu bán các thành phẩm
5113Doanh thu cung cấp dịch vụ
5114Doanh thu trợ cấp, trợ giá
5117Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
5118Doanh thu khác
515Doanh thu hoạt động tài chính
521Các khoản giảm trừ doanh thu
5211Chiết khấu thương mại
5212Hàng bán bị trả lại
5213Giảm giá hàng bán
Cấp 1Cấp 2Loại – Tài khoản chi phí SXKD
611Mua hàng
6111Mua nguyên liệu, vật liệu
6112Mua hàng hóa
621Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
622Chi phí nhân công trực tiếp
623Chi phí sử dụng máy thi công
6231Chi phí nhân công
6232Chi phí nguyên, vật liệu
6233Chi phí dụng cụ sản xuất
6234Chi phí khấu hao máy thi công
6237Chi phí dịch vụ mua ngoài
6238Chi phí bằng tiền khác
627Chi phí sản xuất chung
6271Chi phí nhân viên phân xưởng
6272Chi phí nguyên, vật liệu
6273Chi phí dụng cụ sản xuất
6274Chi phí khấu hao TSCĐ
6277Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278Chi phí bằng tiền khác
631Giá thành sản xuất
632Giá vốn hàng bán
635Chi phí tài chính
641Chi phí bán hàng
6411Chi phí nhân viên
6412Chi phí nguyên vật liệu, bao bì
6413Chi phí dụng cụ, đồ dùng
6414Chi phí khấu hao TSCĐ
6415Chi phí bảo hành
6417Chi phí dịch vụ mua ngoài
6418Chi phí bằng tiền khác
642Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421Chi phí nhân viên quản lý
6422Chi phí vật liệu quản lý
6423Chi phí đồ dùng văn phòng
6424Chi phí khấu hao TSCĐ
6425Thuế, phí và lệ phí
6426Chi phí dự phòng
6427Chi phí dịch vụ mua ngoài
6428Chi phí bằng tiền khác
Cấp 1Cấp 2Loại – Tài khoản thu nhập khác
711Thu nhập khác
Cấp 1Cấp 2Loại – Tài khoản chi phí khác
811Chi phí khác
821Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8211Chi phí thuế TNDN hiện hành
8212Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Cấp 1Cấp 2Loại – Tài khoản xác định KQKD
911Xác định kết quả kinh doanh

Ausun Holding

tuyen-dung-1

Fidy ,.JSC

1000

Đối tác

10000

Địa chỉ số

1.000.000

Users

Tính năng ứng dụng
  • Tìm kiếm sản phẩm linh hoạt
  • Đặt và quản lý đơn hàng
  • Tiền hoa hồng được cộng trực tiếp vào ví
  • Theo dõi cập nhật đơn hàng nhanh chóng

Fall in Idea – Say mê ý tưởng

100

Ý tưởng khởi nghiệp độc đáo

1.000.000

Người dùng hưởng lợi

16.01.2021

Ra đời quỹ đầu tư Ausun Holding

QUỸ ĐẦU TƯ VÀ CÁC NỀN TẢNG KẾT NỐI

Những ý tưởng nổi bật
  • FiniEx
  • Ausun.vn
  • Fidy.vn
  • AuCity.vn
  • AuLogi.vn
  • Anista

ATASTEK .,JSC

10

Dự án triển khai

100

Thành viên

10000

Lượt tải

Tính năng ứng dụng
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4

Các sản phẩm của AusunHolding luôn chú trọng đến sự tối giản nhưng vẫn đảm bảo các tính năng. Kết quả của sản phẩm luôn được người sử dụng đánh giá rất cao.

ANISTA

1000

Cộng tác viên

1000

Người dùng

1000

Lượt tải

Tính năng ứng dụng
  • Tìm kiếm sản phẩm linh hoạt
  • Đặt và quản lý đơn hàng
  • Tiền hoa hồng được cộng trực tiếp vào ví
  • Theo dõi cập nhật đơn hàng nhanh chóng

Các sản phẩm của AusunHolding luôn chú trọng đến sự tối giản nhưng vẫn đảm bảo các tính năng. Kết quả của sản phẩm luôn được người sử dụng đánh giá rất cao.

Aufresh.vn

1000

Cộng tác viên

1000

Người dùng

1000

Lượt tải

Tính năng ứng dụng
  • Tìm kiếm sản phẩm linh hoạt
  • Đặt và quản lý đơn hàng
  • Tiền hoa hồng được cộng trực tiếp vào ví
  • Theo dõi cập nhật đơn hàng nhanh chóng

Các sản phẩm của AusunHolding luôn chú trọng đến sự tối giản nhưng vẫn đảm bảo các tính năng. Kết quả của sản phẩm luôn được người sử dụng đánh giá rất cao.